Trong phân khúc xe tải nhẹ Hino 300 dòng xe 5 tấn, khách hàng có 2 sự lựa chọn đó là Hino XZU730 lắp ráp trong nước và XZU342HD nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Nếu như phiên bản xe 5 tấn lắp ráp trong nước được đánh giá cao về thiết kế đẹp lẫn tiện nghi trang bị thì dòng Hino Dutro XZU342HD nhập khẩu cũng sở hữu cho mình những ưu điểm và lợi thế cạnh tranh riêng. Đặc biệt là chi phí đầu tư chiếc xe tải này khá hợp lý, hoàn toàn rất phù hợp với túi tiền người Việt. Sau đây hãy cùng Hino Đại Phát Tín so sánh lợi thế riêng của cả 2 dòng xe này nhé.
Đánh giá chung về xe tải Hino 5 tấn phân khúc Hino 300 Series
Hino 300 Series là dòng xe tải hạng nhẹ khá nổi tiếng trên thế giới cũng như Việt Nam. Hiện tại nhà máy Hino Motor Việt Nam đang phân phối 2 dòng xe tải Hino 5 tấn là XZU730L lắp ráp trong nước và Dutro XZU342HD nhập khẩu Indonesia.
Một điểm chung của dòng tải Hino 300 Series là sở hữu ưu điểm vượt trội so với các đối thủ cùng phân khúc nhờ công suất lớn hơn, khả năng leo dốc tốt, tiêu chuẩn khí thải Euro 4.
Đánh giá xe tải Hino 5 tấn XZU730L lắp ráp
Về thiết kế thì Hino được lắp ráp trong nước được thiết kế đẹp, hiện đại hơn so với xe Hino được nhập khẩu Indonesia.
Xe tair Hino 5 tấn lắp ráp có kích thước thùng hàng dài hơn
Có thể nhận thấy sự khác biệt lớn nhất ở phiên bản Hino XZU730L 5 tấn lắp ráp là về phần đầu Cabin. Dễ dàng nhận thấy cabin dòng xe này được thiết kế rộng hơn, cứng cáp hơn so với xe 5 tấn nhập khẩu. Các đường nét trên cabin mềm mại và đẹp mắt, mang kiểu dáng khí động học cao.
Phần nội thất ở phiên bản Hino 300 XZU730L lắp ráp trong nước được trang bị khá tiện nghi và đầy đủ hơn dòng nhập khẩu với cửa sổ điện, khóa cửa trung tâm, CD&AM/FM Radio và điều hòa không khí DENSO chất lượng cao. Cabin được thiết kế rộng rãi, thoáng mát đem lại sự thoải mái cho người ngồi trong xe. Kể cả người lái xe có chiều cao lớn thì vẫn để chân thật thoải mái.
Xe tải Hino 5 tấn XZU730 trang bị nội thất tiện nghi
Động cơ dòng xe tải Hino 5 tấn XZU730L lắp ráp là loại N04C-VB cho công suất 150Ps và mô-men xoắn 420Nm. Sức mạnh này khiến xe tăng tốc và vượt dốc khá mượt mà. Đối thủ của dòng tải Hino 300 Series là các dòng xe tải Isuzu N Series, Fuso Canter, xe tải Hyundai....
Ưu điểm của xe Hino 5 tấn lắp ráp trong nước
- Kích thước thùng dài phù hợp với hàng hòa cồng kềnh.
- Động cơ Euro 4 phun nhiên liệu điện tử, tiết kiệm nhiên liệu thân thiện với môi trường.
- Điều hòa 2 chiều có sẵn theo xe.
- Nội thất xe đẹp, cabin rộng rãi, chống ồn tốt.
- Cửa sổ điện, khóa cửa trung tâm
Đánh giá xe tải Hino 5 tấn XZU342HD nhập khẩu
Mẫu xe này dùng động cơ loại N04C-VC công suất 136Ps và mô-men xoắn 393Nm. So với Hino XZU730L lắp ráp thì sức mạnh của phiên bản Hino 5 tấn nhập khẩu này nhỏ hơn.
Phiên bản thùng bạt của Hino Dutro 300 nhập khẩu. Kích thước thùng là 4.400 x 1.800 x 1.800(mm), cũng nhỏ hơn đôi chút so với người anh em lắp ráp trong nước.
Ưu điểm của xe tải Hino 5 tấn nhập khẩu
- Kích thước tổng thể, kích thước thùng ngắn phù hợp với việc vào phố, khu đông dân cư và cần tải trọng hàng hóa cao.
- Động cơ Euro 4 phun nhiên liệu điện tử tiết kiệm nhiên liệu.
- Giá thành rẻ hơn rất nhiều so với dòng xe Hino XZU730L 5 tấn lắp ráp trong nước, phù hợp với túi tiền người tiêu dùng sử dụng xe nâng tải.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật Hino XZU342HD và Hino XZU730L
MODEL XE |
XZU730 |
XZU342HD |
Tổng tải trọng (Kg) |
8500 |
7.500/8250 |
Tự trọng (Kg) |
2510 |
2.300 /2.360 |
Cho phép chở |
3 người |
3 người |
Kích thước xe |
Chiều rộng cabin |
1995 |
1810 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
4200 |
3380 |
Kích thước bao ngoài (mm) |
7260 x 2055 x 2255 |
6010 x 1955 x 2145 |
Khoảng cách từ sau Cabin đến điểm cuối chassis (mm) |
5575 |
4305 |
Động cơ HINO |
Động cơ |
N04C-UV |
N04C-VC |
Loại động cơ |
Động cơ diezen 4 xi-lanh thẳng hàng tuabin tăng áp và làm mát khí nạp |
Diesel 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng làm mát bằng nước |
Công suất cực đại (Jis Gross) |
150 PS - (2,500 vòng/phút) |
136 PS - (2.500 vòng/phút) |
Mômen xoắn cực đại (Jis Gross) |
420 N.m (1.400 vòng/phút) |
390 N.m - (1,400 vòng/phút) |
Đường kính xylanh x hành trình piston (mm) |
104 x 118 |
104 x 118 |
Dung tích xylanh (cc) |
4009 |
4009 |
Tỷ số nén |
18:01 |
18:01 |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu |
Phun nhiên liệu điều khiển điện tử |
Phun nhiên liệu điều khiển điện tử |
Ly hợp |
Loại đĩa đơn, ma sát khô giảm chấn lò xo, điều khiển thuỷ lực, tự động điều chỉnh |
Loại đĩa đơn, ma sát khô giảm chấn lò xo, tự động điều chỉnh |
Hộp số HINO |
Model |
MYY6S |
M550 |
Loại |
Hợp số cơ khí, 6 số tiến và 1 số lùi, đồng tốc từ số 1 đến số 6, có số 6 là số vượt tốc |
Hợp số cơ khí, 5 số tiến và 1 số lùi, đồng tốc từ số 1 đến số 5, có số 5 là số vượt tốc |
Hệ thống lái |
Loại trục vít đai ốc bi tuần hoàn, trợ lực thủy lực với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao |
Cột tay lái điều chỉnh được độ cao và góc nghiêng với cơ cấu khóa, cơ cấu lái trục vít êcu bi tuần hoàn, trợ lực thủy lực toàn phần |
Hệ thống phanh |
Hệ thống phanh tang trống điều khiển thuỷ lực 2 dòng, trợ lực chân không |
Hệ thống phanh tang trống điều khiển thuỷ lực 2 dòng, trợ lực chân không |
Phanh đỗ |
Loại tang trống, dẫn động cơ khí, tác động lên trục thứ cấp hộp số |
Loại cơ khí, tác động lên hệ thống truyền lực sau hộp số |
Cỡ lốp |
7.50-16 |
7.50-16-14PR |
Tốc độ cực đại (km/h) |
84.9 |
134 |
Khả năng vượt dốc (%Tan) |
35.4 Tan |
48.5 |
Tỉ số truyền lực cuối cùng |
5571 |
4333 |
Cabin |
Cabin kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn |
Cabin kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn và các thiết bị an toàn |
Thùng nhiên liệu (lít) |
100 |
80 |
Hệ thống phanh phụ trợ
|
Phanh khí xả |
Phanh khí xả |
Hệ thống treo cầu trước |
Nhíp đa lá, 2 giảm chấn thuỷ lực, có thanh cân bằng chống nghiêng ngang |
Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá, 2 giảm chấn thuỷ lực |
Hệ thống treo cầu sau |
Nhíp đa lá với giảm chấn thủy lực |
Hệ thống treo phụ thuộc, nhíp lá, 2 giảm chấn thuỷ lực |
Cửa sổ điện |
Có |
Không trang bị |
Khoá cửa trung tâm |
Có |
Không trang bị |
CD&AM/FM Radio |
Có |
AM/FM Radio kết nối USB |
Điều hoà không khí DENSO chất lượng cao |
Có |
Không trang bị |
Nhìn chung thì dòng Hino lắp ráp hay nhập khẩu đều có những ưu điểm riêng, trong khi XZU730L lắp ráp vượt trội hơn về chất lượng khối động cơ, kích thước thùng dài và tối ưu hơn thì dòng Hino nhập khẩu lại nhỉnh hơn về giá. Chính vì vậy câu trả lời phiên bản nào tốt hơn còn tùy thuộc vào nhu cầu chở hàng, chạy đường dài hay ngắn và đặc biệt hơn là mức chi phí mà các bác tài có thể cho phép.
Hino Đại Phát Tín đang có nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng khi mua xe tải Hino, đủ dòng xe, tải trọng và thùng hàng cho khách hàng lựa chọn. Đến với chúng tôi quý khách hàng không cần phải lo lắng về chất lượng của xe cũng như giá xe, chúng tôi cam kết giá thành luôn tốt nhất và giá trị xe tương xứng cho quý khách hàng! Chi tiết liên hệ ngay: 091.143.2772